HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VÀ T&C MÁY LẠNH ZX
Tài liệu này hướng dẫn lắp đặt, kiểm tra cân chỉnh và vận hành cụm dàn ngưng Emerson; nhằm đảm bảo việc lắp đặt và kiểm tra, vận hành đúng kỹ thuật.
Áp dụng đối với toàn bộ cụm dàn ngưng Emerson.
3.1.User manual Emerson.
3.2.Catalogue Emerson.
5.1.Đội Dịch vụ, bảo trì (Services) có trách nhiệm giám sát và đảm bảo những quy định trong tài liệu này
được tuân thủ; cập nhật thay đổi và thông báo đến bộ phận / cá nhân có liên quan trong Công ty.
5.2.Bộ phận, thành viên liên quan được liệt kê trong tài liệu này có trách nhiệm tuân thủ các quy định trong tài liệu này. Khi phát hiện các sai sót hoặc cần cải tiến, lập đề nghị soát xét tài liệu và gửi đến chủ quá trình được nêu ở 5.1.
6.1.Công tác chuẩn bị
6.2.Tiến hành lắp đặt
6.2.1.Bước 1 - Kiểm tra, tiếp nhận và bảo quản thiết bị:
+ Kiểm tra đảm bảo đã nhận đủ thiết bị, phụ kiện theo danh sách thiết bị, vật tư, đồ nghề yêu cầu
+ Kiểm tra tính nguyên vẹn thiết bị (chú ý những hư hỏng khó phát hiện).
+ Kiểm tra các thông số (module, thông số nguồn cấp vào thiế bị,…) trên nameplate và so sánh với catalogue của thiết bị.
+ Kiểm tra xem CDU có khí Nito được nạp sẵn hay không (CDU thường được nạp và kiểm rò rỉ trước khi xuất xưởng của nhà sản xuất giá trị khoảng 2 kg/cm2), nên khi test máy khoảng 2 kg/cm2 thì đồng nghĩa với máy có chứa Nito và hệ thống không bị rò rỉ.
Hình: Kiểm tra thông số điện áp của thiết bị
-Tập kết và bảo quản thiết bị:
+ Dàn nóng phải đặt đứng thuận theo chiều của chữ trên thùng giấy của máy hoặc kiện.
+ Thiết bị, vật tư sau khi được tiếp nhận, cần được bảo quản để không bị mất mát, hư hỏng trong quá trình chờ lắp.
6.2.2 Bước 2 - Lắp đặt thiết bị
+ Đảm bảo vị trí khi lắp đặt dàn nóng, thiết bị được thông gió và giải nhiệt tốt.
+ Tránh tái tuần hoàn / quầng không khí qua CDU, dẫn đến hiệu suất giải nhiệt thấp.
+ Cần cân nhắc vấn đề độ ồn của thiết bị.
+ Cân nhắc khi đặt thiết bị gần các cửa sổ.
+ Cân nhắc phương thức nâng hạ thiết bị, đảm bảo thiết bị được an toàn.
Fixing dimension and distances - Single fan unit
Fixing dimension and distances - Dual fan unit
+ Đảm bảo các khoảng trống xung quanh thiết bị như hình vẽ bên trên để thiết bị được giải nhiệt tốt cũng như dễ dàng trong việc bảo trì hoặc sửa chữa sau này.
+ Đảm bảo vị trí lắp đặt thông thoáng để thiết bị được giải nhiệt tốt.
+ Tránh lắp đặt trong môi trường có nhiều bụi bẩn hoặc đối diện với hướng gió thổi mạnh.
+ Nếu lắp nhiều máy gần nhau thi cũng phải đảm bảo khoảng cách của từng máy theo đúng kích thước của hình bên trên.
+ Nếu lắp đặt CDU đặt trực tiếp trên mặt đất sẽ có thể dẫn đến nguy cơ dàn ngưng giải nhiệt kiém do bụi bẩn hoặc chất lỏng bám vào dàn. Tốt nhất nên lắp thêm một bệ bê tông hoặc kết cấu nâng trên mặt đất rồi đặt CDU ở trên đó.
+ Gia công giá đở đặt dàn nóng, chú ý khối lượng thiết bị để làm giá đỡ cho cụm dàn ngưng.
+ Đảm bảo dàn nóng được lắp đặt cố định, chắc chắn trên giá đở và trên sàn lắp đặt. Nên lắp miếng đệm cao su ở giữa thiết bị và kết cấu hỗ trợ hoặc mặt đất.
Hình: Lắp đặt dàn nóng
Hình: Model và trọng lượng thiết bị
6.2.3.Bước 3: Thi công hệ ống gas
a.Bảo quản ống gas
b.Kích thước đường ống gas
+ Đối với với hệ thống mà nhiệt độ ống đồng có thể xuống thấp -15oC, nên đổ foam PU dày từ 25
đến 50mm cho đường ống hút.
c.Giá đở ống gas
d.Bẫy và các đoạn nâng (Risers)
+ Lắp 01 bẫy dầu sau dàn bay hơi.
+ Cứ mỗi 4m nâng cao độ ống gas thì lắp thêm 01 bẫy dầu.
e.Kết nối đường ống gas:
f.Lắp đặt van điện từ và van tiết lưu Van điện từ (Solenoid Valve)
Hình: Van điện từ gồm thân van và cuộn coil
+ Chọn đúng kích cỡ van: công suất và kích thước kết nối.
+ Chọn loại van tương ứng với môi chất lạnh.
+ Cuộn coil tương thích với phần thân van.
+ Chọn cuộn coil có điện áp phù hợp (24V, 220V…).
+ Chú ý loại van thường đóng hay thường mở.
+ Khuyến nghị nên lắp bên ngoài và gần dàn lạnh để dễ dàng bảo trì và sửa chữa.
+ Lắp đặt vào đúng vị trí: trước van tiết lưu.
+ Lắp đúng chiều mũi tên trên thân van.
+ Tháo ti solenoid hoặc đắp nước kỹ trong quá trình hàn.
Van tiết lưu (Expansion Valve)
+ Ví dụ: TIE _SW – Thân van tiết lưu kết nối hàn; cân bằng ngoài; môi chất R22, 407C; lắp đặt trên
đường gas lỏng.
+ Ví dụ: TIE _HW – Thân van tiết lưu kết nối hàn; cân bằng ngoài; môi chất R404A/ R507; lắp đặt trên đường gas lỏng.
+ Bước 1: Xác định các thông số sau: Loại môi chất, nhiệt độ ngưng tụ của gas, nhiệt độ bay hơi,
công suất lạnh của dàn ngưng hoặc dàn lạnh (kW).
+ Bước 2: Dựa vào các thông số trên, tra bản để tìm ra ti van phù hợp
+ Lắp đúng vị trí: trước dàn lạnh cách dàn 200 mm hoặc lắp trong box của dàn lạnh, nên lắp van tiết lưu vào dàn lạnh trước khi treo dàn lạnh lên.
+ Lắp đúng chiều mũi tên.
+ Tháo ti van hoặc đắp nước kỹ trong quá trình hàn.
+ Loe ống đồng đúng kỹ thuật và chất lượng.
+ Lắp bầu cảm biến đúng vị trí và bọc cách nhiệt
6.2.4.Bước 4: Kết nối điện
+ Dây điện cần phải được chọn phù hợp để cho phép dòng hoạt động tối đa của mỗi máy đi qua.
Xem bảng bên dưới để chọn dây phù hợp.
+ Cung cấp nguồn điện đúng theo tài liệu hướng dẫn.
+ Nối đất phù hợp.
+ Kết nối điều khiển van điện từ.
+ Kết nối điều khiển và động lực cho hệ thống xả đá.
+ Đo điện trở cách điện dây nguồn.
+ Đo thứ tự pha nguồn cấp vào thiết bị.
+ Đo điện trở và điện trở cách điện máy nén.
Hình: Bảng model và thông số hoạt động
6.2.5.Bước 5: Thử xì hệ thống
Sau khi hệ thống được lắp đặt thì tiến hành thử xì toàn bộ hệ thống theo trình tự sau:
+ Không được sử dụng khí oxi để thử xì.
+ Phải dùng van an toàn để giảm áp suất khi đưa nito vào hệ thống, không được phép nạp trực tiếp Nito vào hệ thống.
+ Khi cấp nguồn tạm cho các van điện từ: Cần cắm phích cắm điện để đảm bảo nguồn điện ổn định, tránh điện chập chờn gây hư hỏng thiết bị.
6.2.6.Bước 6: Hút chân không
+ Đảm bảo thiết bị không xì.
+ Bơm chân không sẽ hút để tạo chân không 250 – 500 micron (0.25 – 0.50 torr).
+ Giữa các lần thử bơm chân không có thể thay đổi mức độ dầu của bơm cho phù hợp hoặc thay dầu (Dầu thường bị ẩm).
+ Lần 1: Hút chân không đến 1500 microns, sau đó thêm vào 0.1 bar nito khô.
+ Lần 2: Hút chân không đến 1000 microns, sau đó thêm vào 0.1 bar nito khô.
+ Lần 3: Hút chân không xuống 750 microns và để trong vòng 30 phút. Sau 30 phút, nếu áp suất không vượt quá 900 microns là đạt.
+ Không được khởi động máy nén trong lúc hút chân không và không dùng máy nén khí để hút chân không.
+ Trong quá trình hút chân không phải theo dõi máy hoạt động liên tục, nếu máy hút chân không mất điện hay vì lý do gì đó không hoạt động thì dầu trong máy hút chân không có thể bị hút vào hệ thông dẫn đến dầu nhiễm bẩn, dơ hệ thống. Để giải quyết vấn đề này, nên lắp thêm van 01 chiều trên đường hút máy hút chân không.
+ Đảm bảo tất cả van trong hệ thống phải mở.
+ Nên đặt đồng hồ đo micron ở phía giàn bay hơi nếu thực hiện hút chân không tại CDU.
+ Không được khởi động máy nén trong lúc hút chân không và không dùng máy nén khí để hút chân không.
+ Trong quá trình hút chân không phải theo dõi máy hoạt động liên tục, nếu máy hút chân không mất điện hay vì lý do gì đó không hoạt động thì dầu trong máy hút chân không có thể bị hút vào hệ thông dẫn đến dầu nhiễm bẩn, dơ hệ thống. Để giải quyết vấn đề này, nên lắp thêm van 01 chiều trên đường hút máy hút chân không.
+ Đảm bảo tất cả van trong hệ thống phải mở.
+ Nên đặt đồng hồ đo micron ở phía giàn bay hơi nếu thực hiện hút chân không tại CDU.
+ Bơm chân không cần ở trong tình trạng tốt: Sạch và không bị xì ; Kiểm tra, thay dầu trước mỗi lần sử dụng.
+ Khuyến cáo dùng 01 bộ van 4 ngã: Điều này giúp bơm nito vào dễ dàng hơn trong quá trình hút chân không 3 lần.
6.2.7 Bước 7: Nạp môi chất lạnh
a. Kiểm tra trước khi bắt đầu nạp môi chất lạnh vào hệ thống
b. Nạp môi chất lạnh
+ Đảm bảo các van đã được mở, hút chân không đạt yêu cầu rồi mới bắt đầu nạp môi chất (gas).
+ Sử dụng đúng gas lạnh theo máy.
+ Nạp đúng số lượng gas theo yêu cầu của nhà cung cấp.
+ Quá trình nạp lần đầu phải được thực hiện bằng gas lỏng tại đường nén (high side) của hệ thống (đoạn ống hướng đến bình trữ) cho đến khi cân bằng áp suất thì ngưng nạp.
+ Quá trình nạp song song với việc cân trọng lượng bình chứa gas: Cân trước và sau khi nạp để
có thể biết được chính xác lượng gas lạnh nạp vào hệ thống.
+ Giữ van solenoid luôn mở trong suốt quá trình nạp lần đầu.
+ Bước nạp động nên thực hiện trong quá trình T&C hệ thống.
+ Sau khi hệ thống bắt đầu hoạt động, khi cần, có thể nạp thêm gas lạnh dưới dạng lỏng hoặc hơi
tại đường hút, tùy thuộc vào loại gas lạnh sử dụng. Nhưng thông thường thì nên nạp gas lỏng.
+ Với CDU dùng máy nén xoắn ốc, nạp gas lạnh lỏng vào đường hút (low high) khi máy nén đang
chạy. Không nạp gas dạng hơi vào máy nén xoắn ốc.
+ Chờ hệ thống hoạt động ổn định sau 20 phút sau đó tiến hành đo đạc, ghi nhận các thông số áp suất, nhiệt độ, cường độ dòng điện,…
6.2.8.Bước 8: Kiểm tra cài đặt bộ điều khiển
Đảm bảo cài đặt đúng sau khi khởi động máy.
6.2.9.Bước 9: Vận hành chạy thử
a.Chạy thử hệ thống
+ Dòng điện qua máy thấp.
+ Độ ồn.
+ Áp suất đầu hút và đẩy bằng nhau.
b.Chỉnh van tiết lưu nhiệt
+ Khi cần tăng độ quá nhiệt (giảm hiệu suất lạnh) dùng tua vít vặn theo chiều kim đồng hồ.
+ Khi cần giảm độ quá nhiệt (tăng hiệu suất lạnh) vặn theo chiều ngược kim đồng hồ.
+ Khi điều chỉnh cần xoay 1/4 vòng hoặc tùy chỉnh tùy theo hệ thống, sau khoảng 15 - 30 phút, máy nén làm việc ổn định, tiến hành đo độ quá nhiệt, nếu chưa đạt tiến hành điều chỉnh tiếp.
+ Bước 1: Đo nhiệt độ (T1) của gas vào dàn lạnh (sau van tiết lưu nhiệt, vị trí số 1).
Cách đo: đối với dàn lạnh có đầu ty sạc gas (đầu ruồi), ta đo áp suất gas và suy ra nhiệt độ T1; đối với dàn lạnh không có đầu ruồi, sử dụng thiết bị đo nhiệt độ tiếp xúc hoặc không tiếp xúc để xác định T1.
+ Bước 2: Đo nhiệt độ (T2) ở vị trí số 2 trên đường gas về máy nén.
+ Cách đo: đo áp suất gas ở ty sạc gas (đầu ruồi) của cụm thiết bị ngưng tụ, suy ra nhiệt độ T2.
+ Bước 3: Độ quá nhiệt = T2 – T1.
+ Bước 4: So sánh độ quá nhiệt đã trong khoảng khuyến cáo chưa, nếu chưa thì điều chỉnh van tiết lưu. Độ quá nhiệt của thiết bị bay hơi được đề xuất như sau:
Lưu ý: Nếu trong quá trình cân chỉnh van tiết lưu mà không đạt nhiệt độ phòng và độ quá nhiệt, cần xem xét việc nạp thêm môi chất lạnh
+ Xác định môi chất lạnh.
+ Đo áp suất môi chất lạnh.
+ Tra bảng, ta được nhiệt độ.
c.Kiểm tra vận hành hệ thống:
7.Hướng dẫn và biểu mẫu
T T |
Ký hiệu |
Nội dung |
1 |
05 104 |
Phiếu kiểm tra vận hành T&C CDU |
8.Phụ lục: Hướng dẫn cài đặt và sử dụng bộ Coresense
Level (Mức độ) |
Description(Diễn giải) |
Warning (Cảnh báo) |
Unit (including compressor) is running but some data reach unsafe area; alarm dry-contact will not close; reset automatically (Thiết bị bao gồm máy nén đang hoạt động nhưng có một số lĩnh vực dữ liệu không an toàn, tín hiệu báo lỗi sẽ không đóng; các lỗi này sẽ tự động khởi động) |
Alarm (Báo lỗi) |
Unit (including compressor) may run not with full functions; alarm dry- contact will not close; reset automatically (Thiết bị bao gồm máy nén có thể không hoạt động hết chức năng; Tín hiệu báo lỗi sẽ không đóng; các chưa năng này sẽ tự động khởi động lại) |
Lock (Khóa mạch) |
Unit (including compressor) stops working; alarm dry-contact will close; manual reset is needed. (Thiết bị bao gồm máy nén dừng hoạt động; tín hiệu báo lỗi sẽ đóng; Yêu cầu khởi động lại bằng tay) |
Alarm Code (Mã lỗi) |
Description (Diễn giải) |
Possible Reason (Nguyên nhân) |
Action (Xử lý) |
Reset (Khởi động lại) |
Hardware error (Lỗi phần cứng) |
||||
E01 |
Suction pressure probe failure alarm (Báo lỗi cảm biến áp suất đường hút) |
Probe failure or out of range (Hư cảm biến áp suất hoặc đọc sai giá trị) |
No (ZXD Unit Only) (Chỉ dùng máy ZXD) |
Automatic Reset when the probe restarts working (Tự động xóa lỗi khi cảm biến áp suất hoạt động lại) |
E02 |
Condensing temperature probe failure alarm (Báo lỗi cảm biến nhiệt độ dàn ngưng tụ) |
Probe failure or out of range (-40 ~ 110°C)(Hư cảm biến nhiệt độ hoặc đọc sai giá trị (-40~110°C) |
Function: fan speed control is disabled (Bỏ chức năng kiểm soát tốc độ quạt) |
Automatic Reset when the probe restarts working (Tự động xóa lỗi khi cảm biến hoạt động lại) |
E03 |
Discharge temperature probe failure alarm (Báo lỗi cảm biến nhiệt độ đường nén) |
Probe failure or out of range (-40 ~ 180°C) (Hư cảm biến nhiệt độ hoặc đọc sai giá trị (- 40~180°C) |
Function: discharge temperature protection is disabled (Bỏ chức năng bảo vệ nhiệt độ đường đẩy) |
Automatic Reset when the probe restarts working (Tự động xóa lỗi khi cảm biến hoạt động lại) |
E04 |
PHE vapor inlet temperature probe failure alarm (Báo lỗi cảm biến nhiệt độ vào dàn bay hơi) |
Probe failure or out of range (-40 ~ 110°C) (Hư cảm biến nhiệt độ hoặc đọc sai giá trị (- 40~110°C) |
Function: PHE Superheat Control is disabled (ZXL/ZXB unit only) (Kiểm tra khóa chức năng kiểm soát độ quá nhiệt (chỉ áp dụng cho các máy ZXL/ZXB) |
Automatic Reset when the probe restarts working (Tự động xóa lỗi khi cảm biến hoạt động lại) |
||
E05 |
PHE vapor outlet temperature probe failure alarm (Báo lỗi cảm biến nhiệt độ ra dàn bay hơi) |
Probe failure or out of range (-40 ~ 110°C) (Hư cảm biến nhiệt độ hoặc đọc sai giá trị (- 40~110°C) |
Function:PHE Superheat Control is disabled(ZXL/ZXB unit only) (Kiểm tra khóa chức năng kiểm soát độ quá nhiệt (chỉ áp dụng cho các máy ZXL/ZXB) |
Automatic Reset when the probe restarts working (Tự động xóa lỗi khi cảm biến hoạt động lại) |
||
|
|
|
|
|||
E06 |
Ambient temperature probe |
Probe failure or out of range (-40 ~ 110°C) (Hư cảm biến nhiệt độ hoặc đọc sai giá trị (- 40~110°C) |
Related functions are disabled |
Automatic Reset when the probe restarts |
||
|
failure alarm (Báo lỗi cảm biến nhiệt |
(Bỏ các chức năng liên quan) |
(Tự động xóa lỗi khi cảm biến hoạt động lại) |
|||
|
độ môi trường) |
|
|
|||
E09 |
Current sensor 1 error alarm (Báo lỗi cảm biến cường độ dòng điện dây 1) |
Out of range (Vượt giá trị mặc định) |
Related functions are disabled (Bỏ các chức năng liên quan) |
Automatic Reset when the probe restarts working (Tự động xóa lỗi khi cảm biến hoạt động lại) |
||
Electrical error (Lỗi phần điện) |
||||||
|
E20 |
Missing phase alarm (Báo lỗi mât phase) |
One or two phases of compressor power supply lost or Voltage sensors do not work (3- ph unit only) (Một hoặc hai pha nguồn vào máy nén hoặc cảm biến điện thế |
The compressor will be tripped (Máy nén sẽ dừng) |
Automatically with time delay (Tự động khởi động khi hết thời gian trễ) |
|
|
|
|
|
|
||
|
L20 |
Missing phase lock (Khóa lỗi mất pha) |
Missing phase alarm happened frequently (Lỗi mất pha xảy ra thường xuyên) |
The compressor will be tripped and the unit will be locked (Máy nén sẽ dừng và khóa mạch) |
Press “Start” >5 sec or manually power-off and power-on (Nhấn nút “Start” hơn 5 giây hoặc tắt mở lại nguồn điện) |
|
L21 |
Wrong phase sequence lock (Khóa lỗi báo ngược pha) |
Compressor power supply has wrong sequence (3 – phase unit only) (Sai thứ tự pha nguồn điện cấp vào máy nén) |
The compressor will be tripped and the unit will be locked (Máy nén sẽ dừng và khóa mạch) |
Press “Start” >5 sec or manually power-off and power-on (Nhấn nút “Start” hơn 5 giây hoặc tắt mở lại nguồn điện) |
|
E22 |
Imbalanced 3-phase Warning (Báo lỗi mất cân bằng pha) |
3-Ph currents are not balanced (3-Ph unit only) (Cường độ dòng điện 3 pha không cân bằng) |
No (Không xử lý) |
Automatically with time delay (Tự động khởi động khi hết thời gian trễ) |
|
E23 |
Over current alarm (Báo lỗi quá dòng) |
Compressor current is larger than settings (Cường độ dòng điện máy nén cao hơn giá trị cài đặt) |
The compressor will be tripped (Máy nén sẽ dừng) |
Automatically with time delay (Tự động khởi động khi hết thời gian trễ) |
|
|
|||||
L23 |
Over current lock (Khóa lỗi quá dòng) |
Over current alarm happens frequently (Lỗi quá cường độ dòng điện xảy ra nhiều lần) |
The compressor will be tripped and the unit will be locked (Máy nén sẽ dừng và khóa mạch) |
Press “Start” >5 sec or manually power-off and power-on (Nhấn nút “Start” hơn 5 giây hoặc tắt mở lại nguồn điện) |
|
E24 |
Compressor running circuit open alarm (Báo lỗi hệ thống máy nén đang hoạt động) |
Compressor running circuit open (1-ph unit only) (Máy nén hoạt động bị mất pha) |
The compressor will be tripped (Máy nén sẽ dừng) |
Automatically with time delay (Tự động khởi động khi hết thời gian trễ) |
|
L24 |
Compressor running circuit open lock (Báo lỗi hệ thống máy nén đang hoạt động) |
Running circuit open alarm happens Frequently (Lỗi hệ thống hở mạch báo thường xuyên) |
The compressor will be tripped and the unit will be locked (Máy nén sẽ dừng và khóa mạch) |
Press “Start” >5 sec or manually power-off and power-on (Nhấn nút “Start” hơn 5 giây hoặc tắt mở lại nguồn điện) |
|
E25 |
Compressor starting circuit open alarm (Báo lỗi hệ thống máy nén đang khởi động) |
Compressor starting circuit open (1-ph unit only) (Máy nén khởi động bị mất pha) |
The compressor will be tripped (Máy nén sẽ dừng) |
Automatically with time delay (Tự động khởi động khi hết thời gian trễ) |
|
L25 |
Compressor starting circuit open lock (Báo lỗi hệ thống máy nén đang khởi động) |
Compressor starting circuit open alarm happens frequently (Lỗi hệ thống hở mạchthường xuyên khi máy nén đang khởi động) |
The compressor will be tripped and the unit will be locked (Máy nén sẽ dừng và khóa mạch) |
Press “Start” >5 sec or manually power-off and power-on(Nhấn nút “Start” hơn 5 giây hoặc tắt mở lại nguồn điện) |
|
|
Low voltage alarm |
Voltage is lower than |
The compressor will |
Automatically with |
E26 |
(Báo lỗi điện thế thấp) |
settings; or voltage sensors do not work (Điện thế thấp hơn giá trị cài đặt hoặc cảm biến điện thế không hoạt động) |
be tripped (Máy nén sẽ dừng) |
time delay (Tự động khởi động khi hết thời gian trễ) |
L26 |
Low voltage lock (Khóa lỗi điện thế thấp) |
Low voltage alarm happens frequently (Lỗi điện thế thấp xảy ra thường xuyên) |
The compressor will be tripped and the unit will be locked máy nén sẽ dừng và khóa mạch) |
Press “Start” >5 sec or manually power-off and power-on (Nhấn nút “Start” hơn 5 giây hoặc tắt mở lại nguồn điện) |
E27 |
Over voltage alarm (Báo lỗi điện thế cao) |
Voltage is higher than settings (Điện thế cao hơn giá trị cài đặt) |
The compressor will be tripped (Máy nén sẽ dừng) |
Automatically with time delay (Tự động khởi động khi hết thời gian trễ) |
L27 |
Over voltage lock (Khóa lỗi điện thế cao) |
Over voltage alarm happens frequently (Lỗi điện thế cao xảy ra thường xuyên) |
The compressor will be tripped and the unit will be locked máy nén sẽ dừng và khóa mạch) |
Press “Start” >5 sec or manually power-off and power-on (Nhấn nút “Start” hơn 5 giây hoặc tắt mở lại nguồn điện) |
|
||||
E28 |
Compressor internal protector open warning (Cảnh báo bộ bảo vệ bên trong máy nén hở mạch) |
Compress internal protector is open; or current sensors do not work (Bộ bảo vệ áp suất nén bên trong máy nén hở mạch hoặc cảm biến cường độ dòng điện |
No (Không xử lý) |
The compressor will be tripped (Máy nén sẽ dừng) |
không hoạt động) |
||||
E30 |
No controller power supply Alarm |
Controller lost power supply |
|
|
(Báo lỗi không có |
(Không có nguồn |
|||
nguồn điện cấp cho |
điện cấp cho bộ điều |
|||
bộ điều khiển) |
khiển) |
|||
Refrigeration system error (Lỗi hệ thống lạnh) |
||||
E40 |
High pressure switch alarm (Báo lỗi áp suất cao) |
High pressure switch is open (Bộ bảo vệ áp suất cao hở mạch) |
The compressor will be tripped (Máy nén sẽ dừng) |
Automatically when HP switch closes (Tự động hoạt động khi bộ bảo vệ áp suất cao đóng lại) |
L40 |
High pressure switch lock (Khóa lỗi áp suất cao) |
High pressure switch alarm happens frequently (Lỗi cắt áp suất cao xảy ra thường xuyên) |
The compressor will be tripped and the unit will be locked (Máy nén sẽ dừng và khóa mạch) |
Press “Start” >5 sec or manually power-off and power-on (Nhấn nút “Start” hơn 5 giây hoặc tắt mở lại nguồn điện) |
|
|
|
|
|
|
|
E41 |
Low pressure switch alarm (Báo lỗi áp suất thấp) |
Low pressure switch is open (Bộ bảo vệ áp suất thấp hở mạch) |
The compressor will be tripped (Máy nén sẽ dừng) |
Automatically when LP switch closes and time delay (Tự động hoạt động khi bộ bảo vệ áp suất thấp đóng lại và hết |
|
|
|
|
|
thời gian trễ) |
|
E44 |
High discharge temperature Alarm |
Discharge temperature is higher |
The compressor will be tripped |
Automatically when discharge temperature is |
|
|
(Báo lỗi nhiệt độ đường nén cao) |
than settings (Nhiệt độ đường nén cao hơn giá trị cài đặt) |
(Máy nén sẽ dừng) |
lower than settings and time delay (Tự động hoạt động khi nhiệt độ đường nén thấp hơn giá trị cài đặt và hết thời gian trễ) |
|
L44 |
Higher discharge temperature Lock (Khóa lỗi nhiệt độ đường nén cao) |
High discharge temperature alarm happens frequently (Lỗi nhiệt độ đường nén cao xảy ra thường xuyên) |
The compressor will be tripped and the unit will be locked (Máy nén sẽ dừng và khóa mạch) |
Press “Start” >5 sec or manually power-off and power-on (Nhấn nút “Start” hơn 5 giây hoặc tắt mở lại nguồn điện) |
|
E46 |
High condensing perature Alarm (Báo lỗi nhiệt độ dàn ng tụ cao) |
Condensing temperature is higher than settings (Nhiệt độ dàn ngưng tụ cao hơn giá trị cài đặt) |
No (Không xử lý) |
Automatically when condensing temperature is lower than settings (Tự động hoạt động khi nhiệt độ dàn ngưng tụ thấp hơn giá trị cài đặt) |
|
E47 |
EXV Full-open warning nh báo van tiết lưu mở hết cỡ) |
Less refrigerant charge or leakage (Nạp thiếu môi chất lạnh hoặc hệ thống bị rò rỉ) |
No (Không xử lý) |
Automatically when EXV is not at full-open |
|
E48 |
Less injection warning (Cảnh tiết lưu phun yếu) |
Less refrigerant charge or leakage (Nạp thiếu môi chất lạnh hoặc hệ thống bị rò rỉ) |
No (Không xử lý) |
Automatically when PHE super heat is smaller than settings |
E5 0 |
High side liquid back Warning (Cảnh báo ngập lỏng) |
Suction liquid back or injection too much (Ngập lỏng về đường hút hoặc tiết lưu mở lớn) |
No (Không xử lý) |
Automatically when the difference of discharge temperature and condensing temperature is higher than settings and time Delay |
Miscellaneous error (Lỗi tổng hợp) |
||||
E8 0 |
RTC warning (Cảnh báo RTC) |
The time is configured for the new controller (Khấu hình thời gian cho bộ điều khiển mới) |
No (Không xử lý) |
Automatically when finish time configuration (Tự động hoạt động khi được khấu hình đúng thời gian) |
E8 1 |
RTF warning (Cảnh báo RTF) |
Communication error between MCU and unit clock (Lỗi kết nối giữa MCU và đơn vị thời gian) |
No (Không xử lý) |
Automatically when the communication recovers (Tự động hoạt động khi thông tin được kết nối lại) |
E8 2 |
Probe configuration error alarm (Lỗi khấu hình đầu dò) |
The same probes are configured (Các đầu dò đã khấu hình giống nhau) |
No (Không xử lý) |
Automatically when the probes are configured correctly (Tự động hoạt động khi các đầu dò được khấu hình đúng) |
E8 3 |
Digital inputs configuration error alarm (Lỗi khấu hình tín hiệu số ngõ vào) |
The same digital inputs are configured (Tín hiệu số đã khấu hình giống nhau) |
The related functions will be disabled (Bỏ các chức năng liên quan) |
Automatically when the digital inputs are configured correctly (Tự động hoạt động khi tín hiệu số được khấu hình đúng) |
E84 |
Compressor configuratio n error alarm (Lỗi khấu hình máy nén) |
Digital compressor and solenoid valve configuration does not match (Khấu hình giữa van điện từ và máy nén không tương thích) |
The compressor will not work (Máy nén sẽ không hoạt động) |
Manually power off and power on after the compressor configuration is right (Tắt và mở nguồn sau khi khấu hình lại đúng cho máy nén) |
E85 |
Injection probe configuration error alarm (Lỗi khấu hình cảm biến phun gas) |
EXV and injection configuration do not match (Khấu hình giữa chế độ phun và van tiết lưu không tương thích) |
EXV will not work (Van tiết lưu sẽ không hoạt động) |
Automatically when injection probe is configured correctly (Tự động hoạt động khi khấu hình lại đúng đầu dò) |
L86 |
EEPROM R/W error lock (Khóa lỗi EEPROM R/W) |
write/read error into EEPROM (Lỗi đọc và ghi vào bộ EEPROM) |
The compressor will tripped and the unit will be locked (Máy nén không hoạt động và máy đã bị khóa) |
Hold “start” button for 5s or manual power off and on, alarm will disappear when the communication between MCU and EEPROM is success. (Nhất nút “Start” trong 5 giây hoặc tắt mở nguồn, tín hiệu báo lỗi sẽ mất khi giao diện MCU và EEPROM đã được kết nối) |
Để liên hệ mua thiết bị Trane, Linh kiện Trane, Dịch vụ bảo trì Trane, Sửa chữa Trane xin vui lòng liên hệ: dienlanhgiapphong.com - trane.vn Holine: 0966.073.073